Pipeline Design Pattern là nơi mà các dữ liệu được chuyển qua một chuỗi các nhiệm vụ hoặc giai đoạn.

Pipeline hoạt động giống như một chuỗi dây chuyền lắp ráp, nơi dữ liệu được xử lý và sau đó, sẽ được chuyển sang giai đoạn tiếp theo.

Sử dụng Pipeline trong dự án sẽ là một điểm lợi thế, vì nó sẽ dễ dàng giúp chúng ta trong việc chuyển đổi một quy trình phức tạp ra thành các nhiệm vụ riêng rẻ.

Cũng như, nó cũng dễ dàng giúp chúng ta trong việc thêm, xóa hoặc thay thế một giai đoạn nào đó trong Pipeline mà không làm ảnh hưởng đến toàn bộ quá trình.

Pipeline Design Pattern trong Laravel

Laravel sử dụng Pipeline ở một số nơi trong khuôn khổ của mình, nhưng nối bật nhất trong số đó chính là Middleware.

Trên thực tế, các Middleware này là các Pipeline dùng để thực hiện bất kì nhiệm vụ cần thiết nào khi có một yêu cầu gửi đến ứng dụng của chúng ta.

Mỗi middware sẽ có trách nhiệm cho một hành động duy nhất. Ví dụ như thiết lập cookie, ngăn chặn các cuộc tấn công CSRF.

Mỗi giai đoạn sẽ xử lý yêu cầu và chuyển nó sang giai đoạn tiếp theo hoặc từ chối yêu cầu và trả lại phản hồi HTTP thích hợp.

Nếu xem nhanh mã nguồn Illuminate\Foundation\Http\Kernel, bạn sẽ thấy cách các middware được thực thi thông qua Illuminate\Routing\Pipeline.

/**
 * Send the given request through the middleware / router.
 *
 * @param  \Illuminate\Http\Request  $request
 * @return \Illuminate\Http\Response
 */
protected function sendRequestThroughRouter($request)
{
    $this->app->instance('request', $request);

    Facade::clearResolvedInstance('request');

    $this->bootstrap();

    return (new Pipeline($this->app))
                ->send($request)
                ->through($this->app->shouldSkipMiddleware() ? [] : $this->middleware)
                ->then($this->dispatchToRouter());
}

Cách sử dụng Laravel Pipeline

Request Filters

Giả sử, chúng ta đang trong quá trình phát triển một trang blog cho phép mọi người để lại nhận xét mà chủ đề bạn chia sẻ. Nhưng bạn có một mong muốn là những từ thô tục, phản cảm hay chứa những đoạn script phải được xóa bỏ.

Dựa trên yêu cầu đó, chúng ta có một quy trình trên giấy như sau:

1. Tiếp nhận dữ liệu từ người dùng.

2. Xóa bỏ các từ ngữ thô tục, phản cảm có trong nội dung.

3. Xóa bỏ các tag script có trong nội dung.

Dựa vào quy trình trên, chúng ta sẽ ra các class để xử lý từng nhiệm vụ như sau:

$pipes = [
    RemoveBadWords::class,
    RemoveScriptTags::class
];

Sau khi đã có danh sách các nhiệm vụ cần thực hiện, chúng ta sẽ bắt đầu thực hiện nó trong dự án của mình.

Trong thư mục app của Laravel, bạn hãy tạo một thư mục có tên là Filters.

Trong thư mục Filters, ban tạo tiếp một thư mục có tên là Requests.

Bạn hãy tạo file RemoveBadWords.php nằm trong thư mục app\Filters\Requests và có nội dung như sau:

<?php

namespace App\Filters\Requests;

use Closure;

class RemoveBadWords
{
    public function handle($content, Closure $next)
    {
        $badWords = [
            'ManhDanBlogs',
        ];
        $content = str_replace($badWords, '', $content);
        return  $next($content);
    }
}

Tiếp đó, tạo file RemoveScriptTags.php nằm trong thư mục app\Filters\Requests và có nội dung như sau:

<?php

namespace App\Filters\Requests;

use Closure;

class RemoveScriptTags
{
    public function handle($content, Closure $next)
    {
        $content = preg_replace('#<script(.*?)>(.*?)</script>#is', '', $content);
        return $next($content);
    }
}

Cuối cùng, chúng ta sẽ áp dụng Pipeline trong Controller như sau:

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Models\User;
use Illuminate\Pipeline\Pipeline;
use App\Filters\Requests\RemoveBadWords;
use App\Filters\Requests\RemoveScriptTags;

class RequestController extends Controller
{
     /**
     * Display a listing of the resource.
     *
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function index(Request $request)
    {
        $name  = "ManhDanBlogs<script>alert('Website đang bị lỗi XSS!');</script>Đây là những gì còn xót lại";
        $pipes = [
            RemoveBadWords::class, // Input: ManhDanBlogs<script>alert('Website đang bị lỗi XSS!');</script>Đây là những gì còn xót lại
            RemoveScriptTags::class // Input: <script>alert('Website đang bị lỗi XSS!');</script>Đây là những gì còn xót lại
        ];
        $user = app(Pipeline::class)
        ->send($name)
        ->through($pipes)
        ->then(function ($name) {
            // Result: Đây là những gì còn xót lại
            return User::create(['name' => $name]);
        });
    }
}

Query Filters

Trong thư mục app của Laravel, bạn hãy tạo một thư mục có tên là Traits. Trong thư này, bạn hãy tạo file Filterable.php và có nội dung như sau:

<?php

namespace App\Traits;

use Illuminate\Pipeline\Pipeline;

trait Filterable
{
    public function scopeFilter($query, array $through)
    {
        return app(Pipeline::class)
               ->send($query)
               ->through($through)
               ->thenReturn();
    }
}

Tiếp theo, sử dụng Trait Filterable trong Model (trong bài viết này mình sử dụng model User) như sau:

<?php

namespace App\Models;

...
use App\Traits\Filterable;

class User extends Authenticatable
{
    use Filterable;

    ...
}

Trong thư mục Filters, ban tạo tiếp một thư mục có tên là Queries.

Bạn hãy tạo file NameFilter.php nằm trong thư mục app\Filters\Queries và có nội dung như sau:

<?php

namespace App\Filters\Queries;

class NameFilter
{
    public function handle($query, $next)
    {
        if (request()->name) {
           $query->where('name', request()->name);
        }

        return $next($query);
    }
}

Tiếp đó, chúng ta sẽ tạo tiếp file EmailFilter.php nằm trong thư mục app\Filters\Queries và có nội dung như sau:

<?php

namespace App\Filters\Queries;

class EmailFilter
{
    public function handle($query, $next)
    {
        if (request()->email) {
           $query->where('email', request()->email);
        }

        return $next($query);
    }
}

Cuối cùng, chúng ta sẽ áp dụng Pipeline trong Controller như sau:

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Models\User;
use App\Filters\Queries\NameFilter;
use App\Filters\Queries\EmailFilter;

class QueryController extends Controller
{
     /**
     * Display a listing of the resource.
     *
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function index(Request $request)
    {
        $pipes = [
            NameFilter::class,
            EmailFilter::class,
        ];
        $users = User::query()->filter($pipes)->get();

        return $users;
    }
}

Tới đây, thì chúng ta đã trải nghiệm và thử áp dụng một vài trường hợp sử dụng Pipeline trong Laravel. Mình hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ hiểu rõ Pipeline là gì, và cũng như áp dụng thành công trong dự án của bạn.

Nếu mọi người muốn góp ý cho bài viết này hoàn thiện hơn, bạn có thể liên lạc với mình qua trang contact.

Hy vọng, chúng ta sẽ gặp lại nhau trong bài viết tiếp theo. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Csv import with Validation for Laravel

Csv import with Validation for Laravel

Trong một bài viết lúc trước, mình đã chia sẻ đến các bạn cách xây dựng một service import và export CSV sử dụng Facades, nếu có bạn nào không biết hoặc đã quên các bạn có thể tham khảo lại bài viết t...

How to insert into a database at lightning speed?

How to insert into a database at lightning speed?

Trong quá trình thực hiện dự án cho công ty, một trong những yêu cầu đặt ra là import dữ liệu từ file CSV (chứa dữ liệu từ hệ thống cũ) vào cơ sở dữ liệu MySQL của hệ thống mới. Do sự thay đổi cấu...

Cloudflare's Turnstile CAPTCHA in Laravel

Cloudflare's Turnstile CAPTCHA in Laravel

Ngày 28/09/2022, Cloudflare đã thông báo về phiên bản beta mở của Turnstile, một giải pháp thay thế vô hình cho CAPTCHA. Bất kỳ ai, ở bất kỳ đâu trên Internet muốn thay thế CAPTCHA trên trang web c...

Laravel One to Many Eloquent Relationship

Laravel One to Many Eloquent Relationship

One to Many Relationship được sử dụng trong trường hợp một dữ liệu của một bảng được liên kết với một hoặc nhiều dữ liệu ở bảng khác. Ví dụ, một bài post có thể có nhiều comment. Vì vậy, trong hướn...

Laravel Export & Import CSV

Laravel Export & Import CSV

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các tạo cách Export hoặc Import CSV trong Laravel. Nhưng thay vì chỉ viết hàm đơn thuần trong PHP thì tôi sẽ hướng dẫn các tạo ra một Service trong Laravel bằng cá...

Defer in Laravel: Push Tasks to the Background

Defer in Laravel: Push Tasks to the Background

Deferred Functions trong Laravel Các phiên bản Laravel trước version 11, chúng ta thường sử dụng Queued Jobs cho phép thực hiện sắp xếp các tác vụ xử lý background . Nhưng đôi khi có những tác v...

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

One to Many Polymorphic Model Relationship được sử dụng khi một model thuộc về nhiều model khác trên một model kết hợp duy nhất. Ví dụ: Nếu chúng ta có bảng post và video, cả hai đều cần thêm hệ thống...

How to Install Laravel on CentOS 6/7

How to Install Laravel on CentOS 6/7

Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí, được phát triển bởi Taylor Otwell với phiên bản đầu tiên được ra mắt vào 6/2011. Laravel ra đời nhằm mục đích phát triển ứng dụng web dựa trên mô hìn...

Laravel Factories, Seeder

Laravel Factories, Seeder

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn về cách tạo dữ liệu giả trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng Laravel Factory và Seed trong Database Seeder. Để tạo model factory, bạn cần chạy lệnh sau...

ManhDanBlogs