Laravel Sanctum

Laravel Sanctum cung cấp một hệ thống authentication đơn giản cho các SPA, ứng dụng Mobile và API đơn giản sử dụng token.

Sanctum cho phép ứng dụng của bạn phát hành các mã token API cho người dùng được đơn giản hơn nhiều so với OAuth.

Vì vậy trong các ứng dụng nhỏ, bạn nên sử dụng Sanctum vì nó đơn giản và dễ sử dụng.

Thực hiện API Authentication trong Laravel bằng Sanctum

Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng Laravel Sanctum để thực hiện xây dựng API Authentication trong dự án Laravel.

Khởi tạo dự án Laravel

Đầu tiên, chúng ta sẽ khởi tạo dự án Laravel mới. Bạn có thể làm điều này bằng cách sử dụng lệnh sau:

composer create-project --prefer-dist laravel/laravel laravel_sanctum

Bước tiếp theo, chúng ta sẽ tiến hành kết nối đến cơ sở dữ liệu bằng cách chỉnh sửa các thông tin sau trong tập tin .env:

DB_CONNECTION=mysql
DB_HOST=127.0.0.1
DB_PORT=3306
DB_DATABASE=laravel_sanctum
DB_USERNAME=root
DB_PASSWORD=

Cuối cùng, chúng ta sẽ sử dụng lệnh sau để tạo ra các bảng mặc định trong Laravel:

php artisan migrate

Cài đặt Laravel Sanctum

Đầu tiên, để bắt đầu, chúng ta cần cài đặt thư viện Laravel Sanctum bằng cách chạy lệnh sau:

composer require laravel/sanctum
※ Mặc định Laravel 9 đã cài sẵn laravel/sanctum nên bạn có thể bỏ qua bước này.

Sau khi cài đặt Laravel Sanctum, chúng ta chạy lệnh sau để xuất bản cấu hình của Sanctum:

php artisan vendor:publish --provider="Laravel\Sanctum\SanctumServiceProvider"
※ Mặc định Laravel 9 đã cài sẵn laravel/sanctum nên bạn có thể bỏ qua bước này.

Tiếp theo, chúng ta sử dụng lệnh sau để tạo cấu trúc bảng cơ sở dữ liệu:

php artisan migrate

 Laravel Sanctum sẽ tạo thêm một bảng personal_access_tokens trong cơ sở dữ liệu, đây là nơi lưu trự các token của Laravel Sanctum.

Cuối cùng, trước khi có thể bắt đầu xây dựng API  Authentication trong Laravel bằng Sanctum, chúng ta hãy mở tập tin User.php nằm trong thư mục app/Models và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Models;
...
use Laravel\Sanctum\HasApiTokens;

class User extends Authenticatable
{
    use HasApiTokens, HasFactory, Notifiable;
    ...
}

Xây dựng API Authentication

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một Controller có các chức năng cơ bản như đăng kí, đăng nhập và lấy thông tin user đang đăng nhập. Bạn hãy chạy lệnh sau:

php artisan make:controller AuthController

Sau đó bạn hãy mở tập tin AuthController.php nằm trong thư mục app\Http\Controllers và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use Validator;
use App\Models\User;
use Illuminate\Support\Facades\Auth;
use Illuminate\Support\Facades\Hash;

class AuthController extends Controller
{
    public function register(Request $request)
    {
        $validator = Validator::make($request->all(), [
            'name'     => 'required|string|max:255',
            'email'    => 'required|string|email|max:255|unique:users',
            'password' => 'required|string|min:8',
        ]);

        if ($validator->fails()) {
            return response()->json(['error' => $validator->errors()], 400);
        }

        $user = User::create([
            'name'     => $request->name,
            'email'    => $request->email,
            'password' => Hash::make($request->password),
        ]);

        $token = $user->createToken('auth_token')->plainTextToken;

        return response()->json([
            'access_token' => $token,
            'token_type'   => 'Bearer',
        ]);
    }

    public function login(Request $request)
    {
        $validator = Validator::make($request->all(), [
            'email'    => 'required|string',
            'password' => 'required|string',
        ]);

        if ($validator->fails()) {
            return response()->json(['error' => $validator->errors()], 400);
        }

        if(!Auth::attempt(['email' => $request->email, 'password' => $request->password])){
            return response()->json(['message' => 'Invalid login details'], 401);
        }

        $user  = User::where('email', $request['email'])->firstOrFail();

        $token = $user->createToken('auth_token')->plainTextToken;

        return response()->json([
           'access_token' => $token,
           'token_type'   => 'Bearer',
        ]);
    }

    public function user(Request $request)
    {
        return $request->user();
    }
}

Cuối cùng, các bạn hãy mở tập tin api.php nằm trong thư mục routes và chỉnh sửa như sau:

<?php
...
use App\Http\Controllers\AuthController;
...
Route::post('login', [AuthController::class, 'login']);
Route::post('register', [AuthController::class, 'register']);
Route::middleware('auth:sanctum')->group( function () {
    Route::get('user', [AuthController::class, 'user']);
});

Kết quả của công việc bạn đã làm đang chờ bạn khám phá!

Sau khi đã hoàn thành các bước trên, giờ là lúc để chúng ta sẽ cùng nhau khám phá thành quả công sức của mình.

Register

Để thực hiện chức năng Register trong Laravel Sanctum, bạn hãy sử dụng API bên dưới:

 http://127.0.0.1:8000/api/register

Dưới đây là dữ liệu JSON cần thiết và kết quả khi thực hiện API Register ở phía trên:

Login

Để thực hiện chức năng Login trong Laravel Sanctum, bạn hãy sử dụng API bên dưới:

 http://127.0.0.1:8000/api/login

Dưới đây là dữ liệu JSON cần thiết và kết quả khi thực hiện API Login ở phía trên:

Lấy thông tin User đang đăng nhập

Nếu bạn muốn lấy thông tin của user đang đăng nhập, bạn hãy sử dụng API bên dưới:

 http://127.0.0.1:8000/api/user

Trong trường hợp bạn không sử dụng Token khi thực hiện API trên, bạn sẽ nhận được kết quả bên dưới:

Còn nếu bạn sử dụng Token khi thực hiện API trên, bạn sẽ nhận được thông tin user đang đăng nhập như sau: 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Method WhereAny / WhereAll  in Laravel Eloquent

Method WhereAny / WhereAll in Laravel Eloquent

New Laravel 10: Eloquent WhereAny() và WhereAll() Laravel cung cấp cho chúng ta khả năng xây dựng các truy vấn dữ liệu mạnh mẽ với Eloquent ORM, giúp chúng ta có thể xử lý các truy vấn cơ sở dữ li...

Export CSV from SQL Server - Import into MySQL with Laravel

Export CSV from SQL Server - Import into MySQL with Laravel

Transfer Database Trong quá trình phát triển và bảo trì dự án, việc di chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống này sang hệ thống khác là một nhiệm vụ khá phổ biến. Giả sử bạn cần di chuyển dữ liệu từ SQ...

Laravel Middlewares

Laravel Middlewares

Middleware cung cấp một cơ chế thuận tiện để lọc các yêu cầu HTTP gửi đến ứng dụng bạn. Nó là một lớp trung gian nằm giữa request và controller. Bạn có thể thêm các xử lý logic trước khi gửi đến contr...

Laravel Model

Laravel Model

Model là gì? Trong mô hình MVC, chữ “M” viết tắt là Model, Model dùng để xử lý logic nghiệp vụ trong bất kì ứng dụng dựa trên mô hình MVC. Trong Laravel, Model là lớp đại diện cho cấu trúc logic và...

Laravel Validate Video Duration

Laravel Validate Video Duration

Đôi khi trong dự án, chúng ta cần xác định thời lượng video được phép upload lên server. Nhưng rất tiếc, Laravel không cung cấp validate xác định thời lượng video để chúng ta thực hiện được. Vì vậy, t...

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

One to Many Polymorphic Model Relationship được sử dụng khi một model thuộc về nhiều model khác trên một model kết hợp duy nhất. Ví dụ: Nếu chúng ta có bảng post và video, cả hai đều cần thêm hệ thống...

Laravel Migration

Laravel Migration

Migration cho phép các nhà phát triển (Developer) nhanh chóng tạo ra cở sở dữ liệu của ứng dụng mà không cần vào màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hay chạy bất kì một câu lệnh SQL nào. Trước hết, nếu...

Laravel CKEditor 5 Image Upload

Laravel CKEditor 5 Image Upload

CKEditor 5CKEditor 5 là một trình soạn thảo văn bản phong phú JavaScript với nhiều tính năng và khả năng tùy chỉnh. CKEditor 5 có kiến trúc MVC hiện đại, mô hình dữ liệu tùy chỉnh và DOM ảo, mang...

Laravel UI Password Reset Expired

Laravel UI Password Reset Expired

Trong thư viện laravel/ui, thì chức năng password reset dù cho token có hết hạn thì vẫn có truy cập vào trang password reset, đến khi bạn submit form thì mới thông báo là token đã hết hạn. Nhưng có mộ...

ManhDanBlogs