Deferred Functions trong Laravel

Các phiên bản Laravel trước version 11, chúng ta thường sử dụng Queued Jobs cho phép thực hiện sắp xếp các tác vụ xử lý background.

Nhưng đôi khi có những tác vụ đơn giản mà chúng ta muốn defer mà không cần cấu hình hoặc duy trì Queue Worker trong thời gian dài.

Trong version Laravel 11, cung cấp cho chúng ta một hàm Helpers là Deferred Functions cho phép chúng ta defer thực thi closure sau khi HTTP response được gửi tới người dùng, giúp ứng dụng của chúng ta có cảm giác nhanh và phản hổi nhanh chóng.

Tìm hiểu Deferred Functions trong Laravel

Để thử nghiệm tính năng Deferred Functions trong Laravel. Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một command cơ bản với lệnh sau:

php artisan make:command TestDeferredFunctions

Command này sẽ giúp chúng ta có thể so sánh được các sự khác biệt giữa việc không sử dụng Deferred Functions và sử dụng Deferred Functions

Không sử dụng Deferred Functions:

<?php

namespace App\Console\Commands;

use Illuminate\Console\Command;

class TestDeferredFunctions extends Command
{
    /**
     * The name and signature of the console command.
     *
     * @var string
     */
    protected $signature = 'app:test-deferred-functions';

    /**
     * The console command description.
     *
     * @var string
     */
    protected $description = 'Demonstrates the defer functionality in a Laravel command';

    /**
     * Execute the console command.
     */
    public function handle()
    {
        $this->info("Starting process.");

        $this->delayedProcess();

        $this->info("Finishing process.");
    }

    /**
     * Delayed process function
     *
     * This method is invoked after a short delay to simulate a background task.
     */
    protected function delayedProcess()
    {
        sleep(10); // Simulates a time-consuming operation
        $this->info("Completed delayed process.");
    }
}

Khi chạy lệnh này, chúng ta sẽ thấy kết quả như sau:

application@5e5ebc1e8817:/app$ php artisan app:test-deferred-functions
Starting process.
Completed delayed process.
Finishing process.

Sử dụng Deferred Functions:

Giờ đây, chúng ta sẽ điều chỉnh command trên để dùng Deferred Functions bằng cách cập nhật hàm handle như sau:

/**
 * Execute the console command.
 */
public function handle()
{
    $this->info("Starting process.");

    defer(fn() => $this->delayedProcess());

    $this->info("Finishing process.");
}

Bây giờ, khi chạy lại lệnh chúng ta sẽ thấy kết quả như sau:

application@5e5ebc1e8817:/app$ php artisan app:test-deferred-functions
Starting process.
Finishing process.
Completed delayed process.

Đối với yêu cầu HTTP thì Deferred Functions sẽ không được thực hiện nếu status của HTTP response là 4xx hoặc 5xx.

Nhưng có thể thay đổi điều này bằng cách sử dụng method always vào Deferred Functions như sau:

Route::get('/test-deferred-functions', function () {
    defer(function () {
        // do time-consuming work here
        sleep(10);
    })->always();

    return "Hello ManhDanBlogs";
});

Nếu bạn cần hủy một Deferred Functions trước khi nó được thực thi, bạn có thể sử dụng method forget để hủy Deferred Functions theo name.

Chúng ta hãy cung cấp đối số thứ hai cho Illuminate\Support\defer như sau để đặt name cho Deferred Functions:

defer(function () {
    // do time-consuming work here
    sleep(10);
}, 'name_defer');

defer()->forget('name_defer');

Sự kì diệu của Deferred Functions trong Laravel

Chúng ta đã tìm hiểu về Deferred Functions thông qua các ví dụ minh họa phía trên, nhưng đối với HTTP requests chúng ta chưa giải thích được cách Deferred Functions được thực hiện sau đó như thế nào phải không?

Thì điều kì diệu đó chỉ thực sự được xảy ra ở Global Middleware mới được thêm vào Core Laravel:

\Illuminate\Foundation\Http\Middleware\InvokeDeferredCallbacks::class

Nếu nhìn vào mã nguồn Middleware của InvokeDeferredCallbacks thì nó đơn giản là một Terminable Middleware bình thường, nhưng chúng ta hãy để ý đến method terminate sau:

/**
 * Invoke the deferred callbacks.
 *
 * @param  \Illuminate\Http\Request  $request
 * @param  \Symfony\Component\HttpFoundation\Response  $response
 * @return void
 */
public function terminate(Request $request, Response $response)
{
    Container::getInstance()
        ->make(DeferredCallbackCollection::class)
        ->invokeWhen(fn ($callback) => $response->getStatusCode() < 400 || $callback->always);
}

Method terminate đang gọi DeferredCallbackCollection chứa tất cả deferred callbacks được tích lũy trong yêu cầu hiện tại và sẽ được tự động gọi lại sau khi phản hồi về browser.

Đây chính xác là phương pháp mà Laravel có thể thực hiện được Deferred Functions ngay sau khi phản hồi về phía Client.

Với Deferred Functions trong HTTP requests, Laravel đã thực sự tạo ra một phép thuật đặc biệt, giúp cải thiện hiệu suất và trải nghiệm người dùng một cách vượt bậc.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel Queue Workers With Systemd

Laravel Queue Workers With Systemd

Systemd chủ yếu được sử dụng để quản lý các service trên môi trường Linux, nhưng nó cũng cho phép chúng ta quản lý các service với quyền không phải là root. Điều này, làm cho systemd trở thành một giả...

Export CSV from SQL Server - Import into MySQL with Laravel

Export CSV from SQL Server - Import into MySQL with Laravel

Transfer Database Trong quá trình phát triển và bảo trì dự án, việc di chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống này sang hệ thống khác là một nhiệm vụ khá phổ biến. Giả sử bạn cần di chuyển dữ liệu từ SQ...

Laravel Upload File Using Trait

Laravel Upload File Using Trait

Hiện nay, đa số các dự án đều có chức năng upload file, nên tôi đã thử xây dựng một lớp Trait Upload File, để chúng ta dễ dàng sao chép qua các dự án khác để sử dụng, nhằm rút ngắn thời gian phát triể...

Laravel Change Expire Time Cookie Remember

Laravel Change Expire Time Cookie Remember

Vấn đề Đôi khi, trang web của bạn chỉ muốn người dùng sử chức năng remembering users  trong 7 ngày hoặc là 30 ngày chẳng hạn. Nhưng Authentication của Laravel không cung cấp cho chúng ta tùy chọn đ...

Laravel One to One Eloquent Relationship

Laravel One to One Eloquent Relationship

Mối quan hệ một-một là một mối quan hệ rất cơ bản. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ hướng dẫn bạn cách tạo dữ liệu và truy xuất dữ liệu bằng Eloquent Model. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ tạo hai bảng là u...

Integrating CKEditor 5 in Laravel 10 using Vite

Integrating CKEditor 5 in Laravel 10 using Vite

CKEditor 5CKEditor 5 là một trình soạn thảo văn bản phong phú JavaScript với nhiều tính năng và khả năng tùy chỉnh. CKEditor 5 có kiến trúc MVC hiện đại, mô hình dữ liệu tùy chỉnh và DOM ảo, mang...

Laravel Migration

Laravel Migration

Migration cho phép các nhà phát triển (Developer) nhanh chóng tạo ra cở sở dữ liệu của ứng dụng mà không cần vào màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hay chạy bất kì một câu lệnh SQL nào. Trước hết, nếu...

How to insert into a database at lightning speed?

How to insert into a database at lightning speed?

Trong quá trình thực hiện dự án cho công ty, một trong những yêu cầu đặt ra là import dữ liệu từ file CSV (chứa dữ liệu từ hệ thống cũ) vào cơ sở dữ liệu MySQL của hệ thống mới. Do sự thay đổi cấu...

Laravel customize your API Versioning Route File

Laravel customize your API Versioning Route File

Trong khuôn khổ của Laravel, các route của api được tách thành một file duy nhất, đó là file api.php nằm trong thư mục routes . Nếu chúng ta muốn thêm version vào route api thì chúng ta sẽ làm như...

ManhDanBlogs