Lợi thế lớn nhất của Laravel so với các Framework khác là Laravel tích hợp rất nhiếu tính năng được tích hợp sẵn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về Laravel Validation.

Chức năng

Là một công cụ do Laravel cung cấp dùng để kiểm tra dữ liệu từ phía client gửi lên cho server trước khi chúng ta thực hiện xử lý dữ liệu đó. Ngoài ra, nó còn giúp chúng ta đảm bảo được tính đúng đắn cảu dữ liệu, bắt được các lỗi nhập dữ liệu sai của người dùng và yêu cầu người dùng nhập lại dữ liệu.

Thực hành

Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu cách hoạt động của nó như thế nào thông qua ví dụ sau đây

Giả sử, chúng ta sẽ tạo một form gồm có những thông tin title và body.

Trước tiên, chúng ta sẽ tạo một route mới có url "/post" với 2 method là get và post, mở file routes/web.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

use Illuminate\Support\Facades\Route;
use App\Http\Controllers\PostController;

/*
|--------------------------------------------------------------------------
| Web Routes
|--------------------------------------------------------------------------
|
| Here is where you can register web routes for your application. These
| routes are loaded by the RouteServiceProvider within a group which
| contains the "web" middleware group. Now create something great!
|
*/
Route::get('post', [PostController::class, 'create'])->name('posts.create');
Route::post('post', [PostController::class, 'store'])->name('posts.store');

Tiếp theo, chúng ta cần phải tạo controller mới bằng lệnh command sau

php artisan make:controller PostController

Sau đó, bạn hãy chỉnh sửa controller giống như bên dưới

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use Illuminate\Support\Facades\Validator;

class PostController extends Controller
{
    public function create()
    {
        return view('post');
    }

    function store(Request $request)
    {
        $validated = $request->validate([
            'title' => 'required|max:255',
            'body'  => 'required',
        ]);
        // store your post data
    }
}

Đoạn mã dưới đây, dùng kiểm tra dữ liệu trước khi lưu xuống cơ sở dữ liệu

$validated = $request->validate([
    'title' => 'required|max:255',
    'body'  => 'required',
]);

Bây giờ, chúng ta hãy tạo file post.blade.php trong thư mục resources/views

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <title>Bootstrap Example</title>
    <meta charset="utf-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1">
    <link rel="stylesheet" href="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/bootstrap/3.4.1/css/bootstrap.min.css">
    <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/3.5.1/jquery.min.js"></script>
    <script src="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/bootstrap/3.4.1/js/bootstrap.min.js"></script>
</head>
<body>
    <div class="container">
        <h2>Laravel Validation ManhDanBlogs</h2>
        <form method="post">
            @csrf
            @if ($errors->any())
            <div class="alert alert-danger">
                <ul>
                    @foreach ($errors->all() as $error)
                    <li>{{ $error }}</li>
                    @endforeach
                </ul>
            </div>
            @endif
            <div class="form-group">
                <label for="title">Title:</label>
                <input type="text" class="form-control" name="title" value="{{ old("title") }}">
            </div>
            <div class="form-group">
                <label for="pwd">Body:</label>
                <textarea class="form-control" name="body">{{ old("body") }}</textarea>
            </div>
            <button type="submit" class="btn btn-default">Submit</button>
        </form>
    </div>
</body>
</html>

Đoạn mã dưới đây dùng để hiển thị các thông báo lỗi

@if ($errors->any())
    <div class="alert alert-danger">
        <ul>
            @foreach ($errors->all() as $error)
                <li>{{ $error }}</li>
            @endforeach
        </ul>
    </div>
@endif

Như vậy, chúng ta đã hoàn thành xong một ví dụ có sử dụng Laravel Validation, còn chần chờ gì nữa, hãy truy cập vào form post để trải nghiệm đi nào.

Tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel Queue Workers With Systemd

Laravel Queue Workers With Systemd

Systemd chủ yếu được sử dụng để quản lý các service trên môi trường Linux, nhưng nó cũng cho phép chúng ta quản lý các service với quyền không phải là root. Điều này, làm cho systemd trở thành một giả...

Laravel Upload File Using Trait

Laravel Upload File Using Trait

Hiện nay, đa số các dự án đều có chức năng upload file, nên tôi đã thử xây dựng một lớp Trait Upload File, để chúng ta dễ dàng sao chép qua các dự án khác để sử dụng, nhằm rút ngắn thời gian phát triể...

Laravel Task Scheduling

Laravel Task Scheduling

Trong các ứng dụng lớn, bạn cần lên lịch định kì cho các công việc bằng Cron jobs.  Tại số một số thời điểm, việc quản lý các cron jobs trở nên cồng kềnh và khó khăn hơn. Laravel Scheduler là một côn...

Export CSV from AWS RDS - Import into MySQL with Laravel

Export CSV from AWS RDS - Import into MySQL with Laravel

Transfer Database Trong quá trình phát triển và bảo trì dự án, nhiệm vụ di chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống này sang hệ thống khác là một nhiệm vụ khá là phổ biến. Chúng ta thường sẽ sử dụng câu...

Laravel Socialite Login With Facebook

Laravel Socialite Login With Facebook

Ngoài xác thực dựa trên biểu mẫu điển hình, Laravel cũng cung cấp một cách đơn giản và thuận tiện để sử dụng Laravel Socialite để xác thực với các nhà cung cấp OAuth. Socialite hiện hỗ trợ xác thực qu...

Laravel Controllers

Laravel Controllers

Trong mô hình MVC, chữ "C" là từ viết tắt của Controller và nó đóng vai trò rất quan trọng để phân tích các logic business. Khi người dùng truy cập vào trình duyệt, nó sẽ đi đến route đầu tiên, sau đó...

Laravel 9 REST API With Sanctum Authentication

Laravel 9 REST API With Sanctum Authentication

Laravel Sanctum Laravel Sanctum cung cấp một hệ thống authentication đơn giản cho các SPA, ứng dụng Mobile và API đơn giản sử dụng token. Sanctum cho phép ứng dụng của bạn phát hành các mã token...

ZSH-Artisan CLI and Docker: The Perfect Match for Laravel Development

ZSH-Artisan CLI and Docker: The Perfect Match for Laravel Development

Zsh Zsh viết tắt của “ Z Shell ” là một shell nâng cao cho hệ thống Unix và Linux. Nó được phát triển nhằm cung cấp các tính năng và khả năng cao hơn so với shell mặc định trên hầu hết các hệ thố...

Laravel Facades

Laravel Facades

Facade là gì? Chúng ta có thể hiểu Facade là mặt tiền và mặt trước của một tòa nhà hay bất cứ thứ gì. Tầm quan trọng của Facade là chúng có thể dễ nhận thấy và nổi bật hơn, tương tự như vậy, thì...

ManhDanBlogs