Facade là gì?

Chúng ta có thể hiểu Facade là mặt tiền và mặt trước của một tòa nhà hay bất cứ thứ gì. Tầm quan trọng của Facade là chúng có thể dễ nhận thấy và nổi bật hơn, tương tự như vậy, thì trong Laravel cũng có một khái niệm về Facade. Nhưng chúng ta không phải phát triển một tòa nhà trong Laravel mà chúng ta sẽ quản lý mã nguồn và xây dựng cú pháp dễ nhớ của hàm hoặc lớp thông qua Facade.

Trước khi, chúng ta đi sau hơn về khái niệm Facade trong Laravel, thì điều quan trọng nhất là chúng ta phải hiểu khái niệm hàm không tĩnh và hàm tĩnh trong PHP là gì.

Phương thức static 

Trong phương thức static, chúng ta không cần phải khởi tạo class thì mới có thể sử dụng được các hàm bên trong class đó. Phương thức static, chúng ta sử dụng dấu (::) khi truy cập hàm của một class:

<?php
class Calc {
    const GOLDEN_RATIO = '24.5';
}

echo Calc::GOLDEN_RATIO;

Các từ khóa như seft, staticparent được sử dụng để tham chiếu các thuộc tính hoặc phương thức trong một class.

<?php

class blogs {
    private const name = "ManhDanBlogs";

    public static function name() 
    {
        echo self::name;
    }
}

blogs::name();

Phương thức non-static

Trong phương thức non-static, chúng ta cần phải khởi tạo class thì mới có thể tham chiếu các thuộc tính hoặc phương thức trong một class.

<?php

class blogs {
    public function name($name)
    {
        echo $name;
    }
}

$test = new blogs;
$test->name('ManhDanBlogs');

Sau khi, chúng ta đã xem qua các khái niệm về phương thức staticnon-static, chúng ta sẽ đi sâu hơn về khái niệm Facade trong Laravel.

Laravel Facades

Facade cung cấp phương thức "static" để tương tác các class được khai báo bên trong service container. Laravel Facade service giống như "static proxies" cho các class bên dưới service container. Nó giúp cú pháp ngắn gọn, dễ hiểu hơn so với phương thức static truyền thống.

Ví dụ : Cache::get('key'); hay Publisher::publish($this); là những Facade.

Tới đây, chúng ta còn chần chừ gì nữa, mà không tiến hành xây dựng một Facade trong Laravel cho riêng mình.

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một thư mục tên là Services trong thư mục app (tức là app/Services) trong project Laravel của bạn.

Bên trong thư mục này, chúng ta sẽ tạo một file PHP có tên là CustomServices. Bạn hãy mở file và chỉnh sửa như sau:

<?php
 
namespace App\Services;
 
class CustomServices {
    public function getVerificationCode($min = 10000, $max=99999)
    {
        return rand($min, $max);
    }
}

Tiếp theo, chúng ta sẽ đăng kí CustomServices trong service provider.

Bạn có thể tạo một service provider mới hoặc chỉ cần thêm CustomServices vào app/Providers/AppServiceProvider.php

public function register()
{
    $this->app->singleton('CustomServicesAlias', function ($app) {
        return new \App\Services\CustomServices;
    });
}

Bây giờ, chúng ta sẽ tạo một thư mục có tên là Facades trong thư mục app (tức là app/Facades) trong project Laravel của bạn.

Bên trong thư mục này, chúng ta sẽ tạo một file PHP có tên là CustomServicesFacade. Bạn hãy mở file và chỉnh sửa như sau:

<?php
 
namespace App\Facades;
 
use Illuminate\Support\Facades\Facade;
 
class CustomServicesFacade extends Facade
{
    protected static function getFacadeAccessor()
    {
        return 'CustomServicesAlias';
    }
}

Tiếp theo, chúng ta sẽ đăng kí alias cho CustomServicesFacade trong config/app.php. Bạn hãy mở file config/app.php và thêm CustomServicesFacade trong array aliases.

'aliases' => [
    ...
    'CustomServicesFacade' => App\Facades\CustomServicesFacade::class
],

Bây giờ, bạn đã sẵn sàng để sử dụng Custom Facade trong suốt project Laravel của bạn rồi. Với một ví dụ đơn giản trên, chúng ta đã thêm một đoạn mã nguồn của controller bằng cách sử dụng phương thức getVerificationCode thông qua CustomServicesFacade.

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Foundation\Auth\Access\AuthorizesRequests;
use Illuminate\Foundation\Bus\DispatchesJobs;
use Illuminate\Foundation\Validation\ValidatesRequests;
use Illuminate\Routing\Controller as BaseController;
use CustomServicesFacade;

class Controller extends BaseController
{
    use AuthorizesRequests, DispatchesJobs, ValidatesRequests;

    public function getVerificationCode(Request $request)
    {
       $verificationCode = CustomServicesFacade::getVerificationCode();
       return $verificationCode;
    }
}

Tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel UI Password Reset Expired

Laravel UI Password Reset Expired

Trong thư viện laravel/ui, thì chức năng password reset dù cho token có hết hạn thì vẫn có truy cập vào trang password reset, đến khi bạn submit form thì mới thông báo là token đã hết hạn. Nhưng có mộ...

Google Drive as Filesystem in Laravel

Google Drive as Filesystem in Laravel

Đối với một số dự án, bạn cần phải sử dụng Google Drive (với tài khoản @gmail.com cá nhân hoặc tài khoản G Suite) làm nhà cung cấp bộ nhớ trong các dự án Laravel. Trong bài đăng này, tôi sẽ hướng d...

Pipeline Design Pattern in Laravel

Pipeline Design Pattern in Laravel

Pipeline Design Pattern là nơi mà các dữ liệu được chuyển qua một chuỗi các nhiệm vụ hoặc giai đoạn. Pipeline hoạt động giống như một chuỗi dây chuyền lắp ráp, nơi dữ liệu được xử lý và sau đó, sẽ...

Laravel View

Laravel View

View là gì? Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. Nơi mà người dùng có thể lấy được thông tin dữ liệu của MVC thông qua các thao tác truy vấn như tìm kiếm hoặc sử dụng thông qua các...

Laravel Model

Laravel Model

Model là gì? Trong mô hình MVC, chữ “M” viết tắt là Model, Model dùng để xử lý logic nghiệp vụ trong bất kì ứng dụng dựa trên mô hình MVC. Trong Laravel, Model là lớp đại diện cho cấu trúc logic và...

Laravel Custom Rules

Laravel Custom Rules

Trong quá trình phát triển website Laravel, mình cảm thấy hệ thống Validation của Laravel rất tuyệt vời, nó cung cấp đã cung cấp cho chúng ta một bộ quy tắc kiểm tra dữ liệu, mà trong các trường hợp b...

Laravel Controllers

Laravel Controllers

Trong mô hình MVC, chữ "C" là từ viết tắt của Controller và nó đóng vai trò rất quan trọng để phân tích các logic business. Khi người dùng truy cập vào trình duyệt, nó sẽ đi đến route đầu tiên, sau đó...

Laravel UI Custom Email Password Reset Template

Laravel UI Custom Email Password Reset Template

Nếu bạn đang dùng thư viện laravel/ui để làm các chức năng liên quan đến authentication, và trong dự án của bạn, bạn cần thay đổi template email password reset thay vì sử dụng template email password...

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

Laravel One to Many Polymorphic Relationship

One to Many Polymorphic Model Relationship được sử dụng khi một model thuộc về nhiều model khác trên một model kết hợp duy nhất. Ví dụ: Nếu chúng ta có bảng post và video, cả hai đều cần thêm hệ thống...

ManhDanBlogs