Many To many Relationship là mối quan hệ hơi phức tạp hơn mối quan hệ 1 - 1 và 1- n. Ví dụ một user có thể có nhiều role khác nhau, trong đó role cũng được liên kết với nhiều user khác nhau.

Vì vậy, trong hướng dẫn này, tôi sẽ hướng dẫn bạn tạo migrate, tạo dữ liệu và truy xuất dữ liệu trong Many to many Relationship.

Trong ví dụ này, tôi sẽ tạo các bảng "users", "roles" và "role_users", mỗi bảng đều được liên kết với nhau. Bây giờ chúng ta sẽ tạo Many to many Relationship bằng cách sử dụng laravel Eloquent Model. Đầu tiên chúng ta sẽ tạo migrate, model,  truy vấn dữ liệu và sau đó là cách tạo dữ liệu. Vì vậy, chúng ta sẽ thử một làm một ví dụ với cấu trúc bảng cơ sở dữ liệu như sau

Many to Many Relationship sẽ sử dụng  "belongsToMany()" cho mối quan hệ.

Bây giờ chúng ta phải tạo bảng users, bảng roles, bảng role_users và thêm foreign key với bảng users và bảng roles. Vì vậy, bạn hãy tạo như hướng dẫn dưới đây:

Tạo migrations

Migration bảng users

Schema::create('users', function (Blueprint $table) {
    $table->id();
    $table->string('name');
    $table->string('email')->unique();
    $table->timestamp('email_verified_at')->nullable();
    $table->string('password');
    $table->rememberToken();
    $table->timestamps();
});

Migration bảng roles

Schema::create('roles', function (Blueprint $table) {
    $table->id();
    $table->string('name');
    $table->timestamps();
});

Migration bảng role_users

Schema::create('role_users', function (Blueprint $table) {
    $table->id();
    $table->unsignedBigInteger('user_id');
    $table->unsignedBigInteger('role_id');
    $table->foreign('user_id')->references('id')->on('users')->onDelete('cascade');
    $table->foreign('role_id')->references('id')->on('roles')->onDelete('cascade');
    $table->timestamps();
});

Tạo models

Model bảng users

<?php
namespace App\Models;
use Illuminate\Notifications\Notifiable;
use Illuminate\Foundation\Auth\User as Authenticatable;
 
class User extends Authenticatable
{
    use Notifiable;
 
    /**
     * The attributes that are mass assignable.
     *
     * @var array
     */
    protected $fillable = [
        'name', 'email', 'password',
    ];
 
    /**
     * The attributes that should be hidden for arrays.
     *
     * @var array
     */
    protected $hidden = [
        'password', 'remember_token',
    ];
 
    /**
     * The roles that belong to the user.
     */
    public function roles()
    {
        return $this->belongsToMany(Role::class, 'role_user');
    }
}

Model bảng roles

<?php
namespace App\Models;
 
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
 
class Role extends Model
{
    /**
     * The users that belong to the role.
     */
    public function users()
    {
        return $this->belongsToMany(User::class, 'role_user');
    }
}

Model bảng role_users

<?php
namespace App\Models;
 
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
 
class UserRole extends Model
{
     
}

Truy vấn dữ liệu

$user = User::find(1);	
dd($user->roles);
$role = Role::find(1);	
dd($role->users);

Tạo mới dữ liệu

$user = User::find(2);	
$roleIds = [1, 2];
$user->roles()->attach($roleIds);
$user = User::find(3);	
$roleIds = [1, 2];
$user->roles()->sync($roleIds);
$role = Role::find(1);	
$userIds = [3, 4];
$role->users()->attach($userIds);
$role = Role::find(2);	
$userIds = [3, 4];
$role->users()->sync($userIds);

Tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel Routing

Laravel Routing

Route là gì? Đúng như tên gọi của nó, Route thực hiện chức năng định tuyến, dẫn đường cho các HTTP request gửi đến đúng nơi mà ta mong muốn. Với sự phát triển mạnh mẽ của ứng dụng web ngày nay, việc...

Laravel Queue Workers With Systemd

Laravel Queue Workers With Systemd

Systemd chủ yếu được sử dụng để quản lý các service trên môi trường Linux, nhưng nó cũng cho phép chúng ta quản lý các service với quyền không phải là root. Điều này, làm cho systemd trở thành một giả...

Laravel Queues and Jobs

Laravel Queues and Jobs

Các công ty có thẻ gặp khó khăn trong việc quản lý các dịch vụ hoặc ứng dụng của họ. Ví dụ, các công ty các thực hiện gửi email cho hàng triệu người dùng hoặc thực hiện sao lưu dữ liệu. Tất cả các hoạ...

Simplify Your Laravel Workflow with Laravel Pint

Simplify Your Laravel Workflow with Laravel Pint

Laravel Pint là gì? Laravel Pint là một công cụ sửa đổi mã nguồn của bạn để mã nguồn của bạn tuân thủ theo các tiêu chuẩn. Nói một cách khác, Laravel Pint sẽ quét toàn bộ mã nguồn của bạn, phát...

Google Drive as Filesystem in Laravel

Google Drive as Filesystem in Laravel

Đối với một số dự án, bạn cần phải sử dụng Google Drive (với tài khoản @gmail.com cá nhân hoặc tài khoản G Suite) làm nhà cung cấp bộ nhớ trong các dự án Laravel. Trong bài đăng này, tôi sẽ hướng d...

Method WhereAny / WhereAll  in Laravel Eloquent

Method WhereAny / WhereAll in Laravel Eloquent

New Laravel 10: Eloquent WhereAny() và WhereAll() Laravel cung cấp cho chúng ta khả năng xây dựng các truy vấn dữ liệu mạnh mẽ với Eloquent ORM, giúp chúng ta có thể xử lý các truy vấn cơ sở dữ li...

Laravel Socialite Login With Facebook

Laravel Socialite Login With Facebook

Ngoài xác thực dựa trên biểu mẫu điển hình, Laravel cũng cung cấp một cách đơn giản và thuận tiện để sử dụng Laravel Socialite để xác thực với các nhà cung cấp OAuth. Socialite hiện hỗ trợ xác thực qu...

Amazon S3 Pre-Signed URL with DropzoneJs in Laravel

Amazon S3 Pre-Signed URL with DropzoneJs in Laravel

Chức năng upload file hay hình ảnh là một chức năng rất phổ biến, hầu hết các dự án đều có chức năng này. Đa số các nhà phát triển khi thực hiện chức năng upload file, thường sẽ sử dụng cách làm nh...

Csv import with Validation for Laravel

Csv import with Validation for Laravel

Trong một bài viết lúc trước, mình đã chia sẻ đến các bạn cách xây dựng một service import và export CSV sử dụng Facades, nếu có bạn nào không biết hoặc đã quên các bạn có thể tham khảo lại bài viết t...

ManhDanBlogs