Trước đây, chúng ta bị giới hạn cast mặc định do Laravel cung cấp. Mặc dù, có một số gói thư viện có thể  giúp chúng ta custom được nhưng chúng có một nhược điểm lớn. Bởi vì, chúng ghi đề phương thức setAttribute và getAttribute thông qua trait, chúng không thể sử dụng bất kì một gói thư viện nào khác vì chúng cũng ghi đè phương thức đó.

Giờ đây, Laravel đã hỗ trợ phần custom cast, sẽ không xảy ra vấn đề như không tương thích giữa các thư viện nữa. Để hiểu rõ hơn về Laravel Custom Eloquent Casts chúng ta hãy thực hiện một số ví dụ đơn giản như sau.

Để khai báo một Custom Eloquent Casts:

Chúng ta cần implement interface CastsAttributes có chứa 2 phương thức get và set dùng để get giá trị và set giá trị cho các attribute.

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một file tên là EncryptCast.php nằm ở thư mục app/Casts, phần tạo này các bạn hãy bằng tay vì Laravel chưa cung cấp lệnh command để tạo file một cách tự động.

Sau đó bạn hãy mở file EncryptCast.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Casts;

use Illuminate\Contracts\Database\Eloquent\CastsAttributes;

class EncryptCast implements CastsAttributes
{
    /**
     * Cast the given value.
     *
     * @param  \Illuminate\Database\Eloquent\Model  $model
     * @param  string  $key
     * @param  mixed  $value
     * @param  array  $attributes
     * @return array
     */
    public function get($model, $key, $value, $attributes)
    {
        return decrypt($value);
    }

    /**
     * Prepare the given value for storage.
     *
     * @param  \Illuminate\Database\Eloquent\Model  $model
     * @param  string  $key
     * @param  array  $value
     * @param  array  $attributes
     * @return string
     */
    public function set($model, $key, $value, $attributes)
    {
        return [$key => encrypt($value)];
    }
}

Trong Model (ở đây mình sử dụng Model User), chúng ta sẽ set thuộc tính password sử dụng Custom Cast mà chúng ta vừa tạo ở trên như sau:

<?php

namespace App\Models;

use App\Casts\EncryptCast;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;

class User extends Model
{
    /**
     * The attributes that should be cast.
     *
     * @var array
     */
    protected $casts = [
        'password' => EncryptCast::class,
    ];
}

Bây giờ, chúng ta hãy trải nghiệm cách hoạt động của Laravel Custom Cast ở một controller bất kỳ nào.

/**
 * Show the form for creating a new resource.
 *
 * @return \Illuminate\Http\Response
 */
public function create()
{
    $user = User::first();
    $user->password = 'ManhDanBlogs';
    $user->save();      
    // Giá trị được mã hóa (sẽ được lưu vào database)
    // Raw value : eyJpdiI6IjI1dE9RMGFQUktjeTk5aTVIQWlSNX....
    dd($user->getAttributes()['password']);
    // Giá trị chưa được mã hóa
    dd($user->password);
}

Đôi khi, bạn chỉ muốn format giá trị đang set trên model và không thực hiện bất kỳ xử lý nào khi chúng ta truy xuất dữ liệu từ model.

Vì vậy, chúng ta nên sử dụng interface CastsInboundAttributes, vì nó chỉ yêu cầu bắt buộc duy nhất là hàm set.

Ví dụ, bạn muốn giới hạn độ dài của string khi thực hiện set giá trị trong model.

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo một file tên là LimitCaster.php nằm ở thư mục app/Casts và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Casts;

use Illuminate\Support\Str;
use Illuminate\Contracts\Database\Eloquent\CastsInboundAttributes;

class LimitCaster implements CastsInboundAttributes
{
     /**
     * Create a new cast class instance.
     *
     * @param  string|null  $algorithm
     * @return void
     */
    public function __construct($length = 25)
    {
        $this->length = $length;
    }

    /**
     * Prepare the given value for storage.
     *
     * @param  \Illuminate\Database\Eloquent\Model  $model
     * @param  string  $key
     * @param  array  $value
     * @param  array  $attributes
     * @return string
     */
    public function set($model, $key, $value, $attributes)
    {
        return [$key => Str::limit((string) $value, $this->length)];
    }
}

Trong Model (ở đây mình sử dụng Model User), chúng ta sẽ set thuộc tính name sử dụng Custom Cast mà chúng ta vừa tạo ở trên như sau:

<?php

namespace App\Models;

use App\Casts\LimitCaster;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;

class User extends Model
{
    /**
     * The attributes that should be cast.
     *
     * @var array
     */
    protected $casts = [
       name' => LimitCaster::class . ':7'
    ];
}

Bây giờ, chúng ta hãy trải nghiệm cách hoạt động của nó ở một controller bất kỳ nào.

/**
 * Show the form for creating a new resource.
 *
 * @return \Illuminate\Http\Response
 */
public function create()
{
    $user = User::first();
    $user->name = 'ManhDanBlogs';
    $user->save();      
    // Value: ManhDan...
    dd($user->name);
}

Như vậy, chúng ta đã thực hiện xong một ví dụ đơn giản về Laravel Custom Cast, tôi hy vọng hướng dẫn của tôi sẽ giúp ích cho công việc của bạn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Integrating CKEditor 5 in Laravel 10 using Vite

Integrating CKEditor 5 in Laravel 10 using Vite

CKEditor 5CKEditor 5 là một trình soạn thảo văn bản phong phú JavaScript với nhiều tính năng và khả năng tùy chỉnh. CKEditor 5 có kiến trúc MVC hiện đại, mô hình dữ liệu tùy chỉnh và DOM ảo, mang...

Simplify Your Laravel Workflow with Laravel Pint

Simplify Your Laravel Workflow with Laravel Pint

Laravel Pint là gì? Laravel Pint là một công cụ sửa đổi mã nguồn của bạn để mã nguồn của bạn tuân thủ theo các tiêu chuẩn. Nói một cách khác, Laravel Pint sẽ quét toàn bộ mã nguồn của bạn, phát...

Laravel UI Custom Email Verification Template

Laravel UI Custom Email Verification Template

Nếu bạn đang dùng thư viện laravel/ui để làm các chức năng liên quan đến authentication, và trong dự án của bạn, bạn cần thay đổi template email verification thay vì sử dụng template email verificatio...

How to Install Laravel on CentOS 6/7

How to Install Laravel on CentOS 6/7

Laravel là một PHP Framework mã nguồn mở miễn phí, được phát triển bởi Taylor Otwell với phiên bản đầu tiên được ra mắt vào 6/2011. Laravel ra đời nhằm mục đích phát triển ứng dụng web dựa trên mô hìn...

Google Drive as Filesystem in Laravel

Google Drive as Filesystem in Laravel

Đối với một số dự án, bạn cần phải sử dụng Google Drive (với tài khoản @gmail.com cá nhân hoặc tài khoản G Suite) làm nhà cung cấp bộ nhớ trong các dự án Laravel. Trong bài đăng này, tôi sẽ hướng d...

Integrating CKFinder into CKEditor 5 in Laravel 11

Integrating CKFinder into CKEditor 5 in Laravel 11

CKEditor 5 CKEditor 5 là một trình soạn thảo văn bản phong phú JavaScript với nhiều tính năng và khả năng tùy chỉnh. CKEditor 5 có kiến trúc MVC hiện đại, mô hình dữ liệu tùy chỉnh và DOM ảo, mang...

Laravel Logging Of Database Queries

Laravel Logging Of Database Queries

Laravel là một Framework PHP mạnh mẽ và linh hoạt, giúp cho việc phát triển ứng dụng trở nên đơn giản và dễ dàng hơn. Một trong những tính năng hữu ích của Laravel là khả năng ghi nhật ký truy vấn...

Laravel Export & Import CSV

Laravel Export & Import CSV

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các tạo cách Export hoặc Import CSV trong Laravel. Nhưng thay vì chỉ viết hàm đơn thuần trong PHP thì tôi sẽ hướng dẫn các tạo ra một Service trong Laravel bằng cá...

Laravel Migration

Laravel Migration

Migration cho phép các nhà phát triển (Developer) nhanh chóng tạo ra cở sở dữ liệu của ứng dụng mà không cần vào màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hay chạy bất kì một câu lệnh SQL nào. Trước hết, nếu...

ManhDanBlogs