Nếu bạn có một form để người dùng nhập dữ liệu và bạn muốn kiểm tra dữ liệu đầu vào trước khi lưu xuống database chẳng hạn thì bạn có 2 cách sau đây:

Cách 1: Bạn thêm validate trực tiếp vào hàm store hoặc update bạn có thể xem lại bài viết này.

Cách 2: Bạn tạo một class request riêng để kiểm tra dữ liệu.

Cá nhân mình thì mình sẽ chọn cách 2 vì điều này giúp cho controller trở nên sạch hơn một chút và các quy tắc kiểm tra dữ liệu sẽ nằm ở một nơi.

Bây giờ, chúng ta sẽ bắt đầu tìm hiểu cách hoạt động của nó như thế nào thông qua ví dụ sau đây.

Giả sử, chúng ta sẽ tạo một form gồm có những thông tin title và body.

Đầu tiên, chúng ta cần tạo một controller mới bằng lệnh command sau đây:

php artisan make:controller PostController

Tiếp theo, chúng ta cần phải tạo mới một route có url là "/post" có 2 method là get và post, bạn mở file routes/web.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

use Illuminate\Support\Facades\Route;
use App\Http\Controllers\PostController;

/*
|--------------------------------------------------------------------------
| Web Routes
|--------------------------------------------------------------------------
|
| Here is where you can register web routes for your application. These
| routes are loaded by the RouteServiceProvider within a group which
| contains the "web" middleware group. Now create something great!
|
*/
Route::get('post', [PostController::class, 'create'])->name('posts.create');
Route::post('post', [PostController::class, 'store'])->name('posts.store');

Tiếp theo, chúng ta sẽ tạo ra class request có tên là StorePostRequest bằng lệnh command sau đây:

php artisan make:request StorePostRequest

Sau khi lệnh command trên chạy xong, nó tạo ra file StorePostRequest.php nằm trong thư mục app/Http/Requests, bạn hãy mở file StorePostRequest.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Http\Requests;

use Illuminate\Foundation\Http\FormRequest;

class  StorePostRequest extends FormRequest
{
    /**
     * Determine if the user is authorized to make this request.
     *
     * @return bool
     */
    public function authorize()
    {
        return true;
    }

    /**
     * Get the validation rules that apply to the request.
     *
     * @return array
     */
    public function rules()
    {
        return [
            'title' => 'required|max:255',
            'body'  => 'required',
        ];
    }
}

Tiếp theo, chúng ta sẽ sử dụng class request vừa mới tạo ở controller như sau:

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Http\Requests\StorePostRequest;

class PostController extends Controller
{
    public function create()
    {
        return view('post');
    }

    function store(StorePostRequest $request)
    {
        // store your post data
    }
}

Bây giờ, chúng ta hãy tạo file post.blade.php trong thư mục resources/views

<!DOCTYPE html>
<html lang="en">
<head>
    <title>Bootstrap Example</title>
    <meta charset="utf-8">
    <meta name="viewport" content="width=device-width, initial-scale=1">
    <link rel="stylesheet" href="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/bootstrap/3.4.1/css/bootstrap.min.css">
    <script src="https://ajax.googleapis.com/ajax/libs/jquery/3.5.1/jquery.min.js"></script>
    <script src="https://maxcdn.bootstrapcdn.com/bootstrap/3.4.1/js/bootstrap.min.js"></script>
</head>
<body>
    <div class="container">
        <h2>Laravel Validation ManhDanBlogs</h2>
        <form method="post">
            @csrf
            @if ($errors->any())
            <div class="alert alert-danger">
                <ul>
                    @foreach ($errors->all() as $error)
                    <li>{{ $error }}</li>
                    @endforeach
                </ul>
            </div>
            @endif
            <div class="form-group">
                <label for="title">Title:</label>
                <input type="text" class="form-control" name="title" value="{{ old("title") }}">
            </div>
            <div class="form-group">
                <label for="pwd">Body:</label>
                <textarea class="form-control" name="body">{{ old("body") }}</textarea>
            </div>
            <button type="submit" class="btn btn-default">Submit</button>
        </form>
    </div>
</body>
</html>

Đoạn mã dưới đây dùng để hiển thị các thông báo lỗi

@if ($errors->any())
    <div class="alert alert-danger">
        <ul>
            @foreach ($errors->all() as $error)
                <li>{{ $error }}</li>
            @endforeach
        </ul>
    </div>
@endif

Bây giờ, bạn hãy nhìn tổng quan thì mã nguồn của chúng ta đẹp hơn rồi phải không?

Customization Class Request

Custom Messages

Bây giờ, điều gì sẽ xảy ra nếu bạn muốn thay đổi các thông báo của class request?

Thật dễ dàng để thực hiện với hàm messages() trong class request. Bạn chỉ cần xác định một mảng, trong đó key là tên field và value là thông bào bạn muốn thay đổi

<?php

namespace App\Http\Requests;

use Illuminate\Foundation\Http\FormRequest;

class  StorePostRequest extends FormRequest
{
    /**
     * Determine if the user is authorized to make this request.
     *
     * @return bool
     */
    public function authorize()
    {
        return true;
    }

    /**
     * Get the validation rules that apply to the request.
     *
     * @return array
     */
    public function rules()
    {
        return [
            'title' => 'required|max:255',
            'body'  => 'required',
        ];
    }
    /**
     * Custom message for validation
     *
     * @return array
     */
    public function messages()
    {
        return [
            "title.required" => "Please write a title",
            "title.max"      => "The title has to have no more than :max characters.",
            "body.required"  => "Please write some content",
        ];
    }
}

Special Naming for Attributes

Như bạn đã biết, Laravel sẽ tự động tạo ra các câu thông báo validation. Vì vậy, đôi khi chúng ta cần cung cấp các tên đặc biệt cho các thuộc tính của mình. Bạn có thể sử dụng hàm attributes để thay đổi tên các thuộc tính để hiển thị những câu thông báo thân thiện hơn với người dùng, trong đó key là tên field, value là tên field mà bạn muốn thay thế.

<?php

namespace App\Http\Requests;

use Illuminate\Foundation\Http\FormRequest;

class  StorePostRequest extends FormRequest
{
    /**
     * Determine if the user is authorized to make this request.
     *
     * @return bool
     */
    public function authorize()
    {
        return true;
    }

    /**
     * Get the validation rules that apply to the request.
     *
     * @return array
     */
    public function rules()
    {
        return [
            'title' => 'required|max:255',
            'body'  => 'required',
        ];
    }

    /**
     * Get custom attributes for validator errors.
     *
     * @return array
     */
    public function attributes()
    {
        return [
             "body" => "Another Name",
        ];
    }
}

Tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel Migration

Laravel Migration

Migration cho phép các nhà phát triển (Developer) nhanh chóng tạo ra cở sở dữ liệu của ứng dụng mà không cần vào màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hay chạy bất kì một câu lệnh SQL nào. Trước hết, nếu...

Easy Laravel Reverb Setup For Beginners

Easy Laravel Reverb Setup For Beginners

Laravel Reverb Lần đầu tiên, Laravel ra mắt một official package cho phép bạn xây dựng một Websocket Server. Trước đây, chúng ta phải sử dụng package bên thứ 3 như Laravel Websocket. Reverb được...

Laravel UI Custom Email Verification Template

Laravel UI Custom Email Verification Template

Nếu bạn đang dùng thư viện laravel/ui để làm các chức năng liên quan đến authentication, và trong dự án của bạn, bạn cần thay đổi template email verification thay vì sử dụng template email verificatio...

Laravel Socialite Login With Github

Laravel Socialite Login With Github

GitHub GitHub là một nền tảng phát triển phần mềm trực tuyến. Nó được sử dụng để lưu trữ, theo dõi và cộng tác trong các dự án phần mềm. Nó giúp các nhà phát triển dễ dàng chia sẻ các tập tin mã...

Implementing Private User Folders with elFinder in Laravel

Implementing Private User Folders with elFinder in Laravel

elFinder elFinder là một trình quản lý tập tin mã nguồn mở dành cho web, được viết bằng JavaScript sử dụng jQuery UI. elFinder được phát triển dựa trên cảm hứng từ sự tiện lợi và đơn giản của chư...

Laravel Custom Eloquent Casts

Laravel Custom Eloquent Casts

Trước đây, chúng ta bị giới hạn cast mặc định do Laravel cung cấp. Mặc dù, có một số gói thư viện có thể  giúp chúng ta custom được nhưng chúng có một nhược điểm lớn. Bởi vì, chúng ghi đề phương thức...

Laravel Middlewares

Laravel Middlewares

Middleware cung cấp một cơ chế thuận tiện để lọc các yêu cầu HTTP gửi đến ứng dụng bạn. Nó là một lớp trung gian nằm giữa request và controller. Bạn có thể thêm các xử lý logic trước khi gửi đến contr...

Integrating Google Gemini AI in Laravel

Integrating Google Gemini AI in Laravel

Google Gemini Gemini là một mô hình trí tuệ nhân tạo mới mạnh mẽ từ Google không chỉ có khả năng hiểu văn bản mà còn có thể hiểu cả hình ảnh, video và âm thanh. Gemini là một mô hình đa phương ti...

Amazon S3 Pre-Signed URL with DropzoneJs in Laravel

Amazon S3 Pre-Signed URL with DropzoneJs in Laravel

Chức năng upload file hay hình ảnh là một chức năng rất phổ biến, hầu hết các dự án đều có chức năng này. Đa số các nhà phát triển khi thực hiện chức năng upload file, thường sẽ sử dụng cách làm nh...

ManhDanBlogs