Slack là gì?

Slack là một công cụ giao tiếp tại nơi làm việc, "một nơi duy nhất cho các tin nhắn, công cụ và file." Điều này có nghĩa là Slack là một hệ thống nhắn tin tức thì với nhiều plug-in cho các công cụ khác tại nơi làm việc. Tuy nhiên, plug-in không cần thiết để sử dụng Slack, vì chức năng chính là nói chuyện với người khác. Có hai cách để trò chuyện trong Slack: kênh (trò chuyện nhóm) và tin nhắn trực tiếp hoặc DM (trò chuyện giữa người với người). Chúng ta hãy xem nhanh giao diện người dùng.

Tại sao cần kết nối ứng dụng Laravel đến Slack

Nếu một công ty hoặc khách hàng sử dụng Slack làm công cụ làm việc, việc kết nối các ứng dụng Laravel với Slack sẽ rất hữu ích. Nó có thể được sử dụng trong các trường hợp sau: thông báo khi người dùng gửi tin nhắn, thông tin liên hệ, thông báo khi ứng dụng laravel bị lỗi, ...

Slack có thể cài đặt trên điện thoại di động giúp chúng ta nhanh chóng theo dõi thông tin mọi lúc mọi nơi để có thể xử lý kịp thời những trường hợp khẩn cấp.

Cài đặt Slack

Đầu tiên, bạn phải có tài khoản Slack. Nếu chưa có, bạn có thể đăng ký Slack tại đây.

Sau khi bạn có tài khoản Slack, hãy tải xuống phiên bản Windows của ứng dụng Slack tại đây và bạn hãy đăng nhập để cài đặt URL Slack Webhook, vì ứng dụng laravel và Slack được kết nối thông qua Webhooks.

Bước 1: Đầu tiên, bạn chọn "Browse Slack", như hình dưới đây.

Bước 2: Tiếp theo bạn chọn mục “App” như hình dưới.

Bước 3: Bạn tìm ứng dụng "Incoming WebHooks" và nhấn nút "Add".

Bước 4: Khi đó trình duyệt sẽ mở ra một tab mới và chọn "Add to Slack" như hình bên dưới.

Bước 5: Bạn chọn kênh gửi thông báo, sau đó bấm vào nút "Add Incoming Webhooks integration" như hình bên dưới.

Bước 6: Cuối cùng, thông tin của Incoming WebHooks sẽ được hiển thị, bạn có thể sửa đổi tên và hình ảnh của Incoming WebHooks.

Kết nối ứng dụng Laravel với Slack

Đầu tiên, chúng ta cần tạo một dự án Laravel mới, sử dụng lệnh sau: 

composer create-project --prefer-dist laravel/laravel laravel_slack

Tiếp theo, chúng ta sẽ kết nối với cơ sở dữ liệu như sau:

DB_CONNECTION=mysql
DB_HOST=127.0.0.1
DB_PORT=3306
DB_DATABASE=laravel_slack
DB_USERNAME=root
DB_PASSWORD=

Tiếp theo, chúng ta hãy chạy lệnh sau để tạo cấu trúc bảng cơ sở dữ liệu:

php artisan migrate

Để tiếp tục, chúng ta mở file DatabaseSeeder.php nằm trong thư mục database\seeders và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace Database\Seeders;

use Illuminate\Database\Seeder;

class DatabaseSeeder extends Seeder
{
    /**
     * Seed the application's database.
     *
     * @return void
     */
    public function run()
    {
        \App\Models\User::factory(10)->create();
    }
}

Sau đó chạy lệnh sau để thêm dữ liệu vào bảng users:

php artisan db:seed

Trước khi gửi thông báo qua Slack, bạn phải thiết lập kênh thông báo Slack qua composer:

composer require laravel/slack-notification-channel

Thông tin cấu hình Slack sẽ được lưu trên toàn cầu trong file cấu hình của ứng dụng Laravel. Mở file .env và thêm:

SLACK_WEBHOOK="https://hooks.slack.com/services/TXXXXXXX/BXXXXXXX/XXXXXXXXXXXXXX"

Tiếp theo, chúng ta sẽ tạo thông báo bằng lệnh sau:

php artisan make:notification SlackNotification

Đi tới thư mục app\Notifications, mở file SlackNotification.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Notifications;

use Illuminate\Bus\Queueable;
use Illuminate\Contracts\Queue\ShouldQueue;
use Illuminate\Notifications\Messages\MailMessage;
use Illuminate\Notifications\Notification;
use Illuminate\Notifications\Messages\SlackMessage;

class SlackNotification extends Notification
{
    use Queueable;

    /**
     * Create a new notification instance.
     *
     * @return void
     */
    public function __construct()
    {
        //
    }

    /**
     * Get the notification's delivery channels.
     *
     * @param  mixed  $notifiable
     * @return array
     */
    public function via($notifiable)
    {
        return ['slack'];
    }

    /**
     * Get the Slack representation of the notification.
     *
     * @param  mixed  $notifiable
     * @return \Illuminate\Notifications\Messages\SlackMessage
     */
    public function toSlack($notifiable)
    {
        return (new SlackMessage)->content('ManhDanBlogs Test Slack Notification!');
    }
}

Tiếp theo, chúng ta sẽ sử dụng lệnh sau để tạo controller để gửi thông báo qua Slack:

php artisan make:controller SlackController

Nhân tiện, chúng ta sẽ tạo route cho SlackController như sau:

<?php
...
use App\Http\Controllers\SlackController;

/*
|--------------------------------------------------------------------------
| Web Routes
|--------------------------------------------------------------------------
|
| Here is where you can register web routes for your application. These
| routes are loaded by the RouteServiceProvider within a group which
| contains the "web" middleware group. Now create something great!
|
*/
...
Route::resource('slack', SlackController::class)->only('index');

Để có thể gửi thông báo đến ứng dụng Slack, chúng ta có hai phương pháp sau:

Phương pháp 1: Sử dụng Trait Notifiable trong Model để gửi thông báo.

Đầu tiên bạn hãy chỉnh sửa model cần gửi thông báo như sau (Trong ví dụ này mình sẽ dụng model User):

<?php

namespace App\Models;

...
use Illuminate\Notifications\Notifiable;

class User extends Authenticatable
{
    use Notifiable;
    ...
    /**
     * Route notifications for the Slack channel.
     *
     * @param  \Illuminate\Notifications\Notification  $notification
     * @return string
     */
    public function routeNotificationForSlack($notification)
    {
        return 'https://hooks.slack.com/services/TXXXXXXX/BXXXXXXX/XXXXXXXXXXXXXX';
    }
}

Sau khi chỉnh sửa model, bạn hãy chỉnh sửa SlackController như sau để gửi thông báo đến Slack:

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Models\User;
use App\Notifications\SlackNotification;

class SlackController extends Controller
{
    /**
     * Display a listing of the resource.
     *
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function index()
    {
        $user = User::first();
        $user->notify(new SlackNotification());
    }
}

Phương pháp 2: Gửi thông báo trực tiếp khi bạn không sử dụng Trait Notifiable trong model.

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Notifications\SlackNotification;
use Notification;

class SlackController extends Controller
{
    /**
     * Display a listing of the resource.
     *
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function index()
    {
       Notification::route('slack', env('SLACK_WEBHOOK'))->notify(new SlackNotification());
    }
}

Cuối cùng, bạn hãy truy cập đường dẫn sau trên trình duyệt:

http://127.0.0.1:8000/slack

Khi bạn truy câp, một thông báo sẽ được gửi đến ứng dụng Slack như sau:

Tôi đã hướng dẫn có bạn về cách gửi thông báo đến Slack thông qua ứng dụng Laravel, tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel One to Many Eloquent Relationship

Laravel One to Many Eloquent Relationship

One to Many Relationship được sử dụng trong trường hợp một dữ liệu của một bảng được liên kết với một hoặc nhiều dữ liệu ở bảng khác. Ví dụ, một bài post có thể có nhiều comment. Vì vậy, trong hướn...

Laravel Has Many Through Eloquent Relationship

Laravel Has Many Through Eloquent Relationship

Has Many Through Relationship hơi phức tạp để hiểu một cách đơn giản, nó sẽ cung cấp cho chúng ta một con đường tắt để có thể truy cập dữ liệu của một quan hệ xa xôi thông qua một mối quan hệ trung gi...

Laravel Model

Laravel Model

Model là gì? Trong mô hình MVC, chữ “M” viết tắt là Model, Model dùng để xử lý logic nghiệp vụ trong bất kì ứng dụng dựa trên mô hình MVC. Trong Laravel, Model là lớp đại diện cho cấu trúc logic và...

Export CSV from AWS RDS - Import into MySQL with Laravel

Export CSV from AWS RDS - Import into MySQL with Laravel

Transfer Database Trong quá trình phát triển và bảo trì dự án, nhiệm vụ di chuyển cơ sở dữ liệu từ hệ thống này sang hệ thống khác là một nhiệm vụ khá là phổ biến. Chúng ta thường sẽ sử dụng câu...

Laravel Accessor and Mutator

Laravel Accessor and Mutator

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách để format các Eloquent Attributes bằng cách sử dụng tính năng Laravel Accessors and Mutators. Accessors được sử dụng để format các thuộc tính khi c...

Laravel UI Password Reset Expired

Laravel UI Password Reset Expired

Trong thư viện laravel/ui, thì chức năng password reset dù cho token có hết hạn thì vẫn có truy cập vào trang password reset, đến khi bạn submit form thì mới thông báo là token đã hết hạn. Nhưng có mộ...

Laravel 9 REST API With Sanctum Authentication

Laravel 9 REST API With Sanctum Authentication

Laravel Sanctum Laravel Sanctum cung cấp một hệ thống authentication đơn giản cho các SPA, ứng dụng Mobile và API đơn giản sử dụng token. Sanctum cho phép ứng dụng của bạn phát hành các mã token...

Laravel Socialite Login With Linkedin

Laravel Socialite Login With Linkedin

LinkedIn LinkedIn là mạng xã hội tập trung vào mạng lưới nghề nghiệp và phát triển nghề nghiệp và chuyên nghiệp lớn nhất thế giới trên internet. Bạn có thể sử dụng LinkedIn để tìm công việc hoặc...

Laravel TinyMCE 6 Image Upload

Laravel TinyMCE 6 Image Upload

TinyMCE TinyMCE là một trình soạn thảo  WYSIWYG  được xây dựng trên nền tảng Javascript, được phát triển dưới dạng mã nguồn mở theo giấy phép  MIT  bởi Tiny Technologies Inc. TinyMCE cho phép ngư...

ManhDanBlogs