Trong quá trình phát triển website Laravel, mình cảm thấy hệ thống Validation của Laravel rất tuyệt vời, nó cung cấp đã cung cấp cho chúng ta một bộ quy tắc kiểm tra dữ liệu, mà trong các trường hợp bình thường đã đủ để kiểm tra các loại dữ liệu khác nhau.

Điểm tốt nhất của framework không chỉ cung cấp cho chúng ta các bộ quy tắc kiểm tra dữ liệu đã tích hợp sẵn trong hệ thống, mà còn cho phép chúng chúng ta xây dựng và mở rộng các bộ quy tắc cho riêng chúng ta, giúp chúng ta có thể sử dụng trong các dự án khác nhau.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ khám phá cách tạo ra một Custom Validation Rule.

Giả sử, chúng ta muốn tạo ra một Validation Rule là kiểm tra độ tuổi của người dùng có phù hợp để đăng kí tài khoản ở website của chúng ta hay không?

Đầu tiên, chúng ta sẽ tạo Validation Rule có tên là  AdultAge, bằng lệnh command sau đây:

php artisan make:rule AdultAge

Sau khi lệnh command trên chạy xong, nó sẽ tạo ra một file mới có tên là AdultAge.php nằm ở thư mục app/Rules

<?php

namespace App\Rules;

use Illuminate\Contracts\Validation\Rule;

class AdultAge implements Rule
{
    /**
     * Create a new rule instance.
     *
     * @return void
     */
    public function __construct()
    {
        //
    }

    /**
     * Determine if the validation rule passes.
     *
     * @param  string  $attribute
     * @param  mixed  $value
     * @return bool
     */
    public function passes($attribute, $value)
    {
        //
    }

    /**
     * Get the validation error message.
     *
     * @return string
     */
    public function message()
    {
        return 'The validation error message.';
    }
}

Thường chúng ta tạo ra một rule thì sẽ có 3 hàm mặc định:

1. __construct() Nơi cho chúng ta truyền các giá trị khởi tạo rule.
2. passes() Nơi cho chúng ta xây dựng các logic để kiểm tra dữ liệu, biến $attribute chính là tên field còn $value là giá trị của field.
3. message() Nơi cho chúng ta tùy chỉnh câu thông báo lỗi khi dữ liệu người dùng nhập vào không hợp lệ.

Sau khi chúng ta đã hiểu được mục đích của các hàm trên, chúng ta hãy tiếp tục xử lý các logic để kiểm tra dữ liệu, bạn hãy mở file AdultAge.php và chỉnh sửa như sau:

<?php

namespace App\Rules;

use Illuminate\Contracts\Validation\Rule;

class AdultAge implements Rule
{
    /**
     * Create a new rule instance.
     *
     * @return void
     */
    public function __construct()
    {
        //
    }

    /**
     * Determine if the validation rule passes.
     *
     * @param  string  $attribute
     * @param  mixed  $value
     * @return bool
     */
    public function passes($attribute, $value)
    {
        if (is_numeric($value)) {
            return $value >= 20 && $value <= 59;
        } 
        return false;
    }

    /**
     * Get the validation error message.
     *
     * @return string
     */
    public function message()
    {
        return 'Độ tuổi của bạn không phù hợp với website của chúng tôi.';
    }
}

Để sử dụng được rule mà chúng ta tạo ở trên thì có 3 cách để sử dụng:

Cách 1: Sử dụng validate trực tiếp vào hàm store hoặc update ở controller

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;
use App\Rules\AdultAge;

class PostController extends Controller
{
    /**
     * Store a newly created resource in storage.
     *
     * @param  \Illuminate\Http\Request  $request
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function store(Request $request)
    {
        $validated = $request->validate([
            'age' => ['required', new AdultAge()]
        ]);
    }
}

Cách 2: Sử dụng trong class request, ở đây mình sẽ sử dụng class request có tên là StorePostRequest

<?php

namespace App\Http\Requests;

use Illuminate\Foundation\Http\FormRequest;
use App\Rules\AdultAge;

class StorePostRequest extends FormRequest
{
    /**
     * Determine if the user is authorized to make this request.
     *
     * @return bool
     */
    public function authorize()
    {
        return true;
    }

    /**
     * Get the validation rules that apply to the request.
     *
     * @return array
     */
    public function rules()
    {
        return [
            'age' => ['required', new AdultAge()]
        ];
    }
}

Cách 3: Thêm Rule vào AppServiceProvider

Bạn có thể Rule vào AppServiceProvider ở hàm boot. Bạn có thể đặt tên tùy ý cho rule của mình, ở đây, mình sẽ đặt tên rule là adult_age

<?php

namespace App\Providers;

use Illuminate\Support\ServiceProvider;
use Validator;

class AppServiceProvider extends ServiceProvider
{
    /**
     * Register any application services.
     *
     * @return void
     */
    public function register()
    {
        //
    }

    /**
     * Bootstrap any application services.
     *
     * @return void
     */
    public function boot()
    {
        Validator::extend('adult_age', function ($attribute, $value, $parameters) {
            return (new \App\Rules\AdultAge())->passes($attribute, $value);
       });
    }
}

Sau khi thêm vào AppServiceProvider, bạn hãy sử dụng rule như sau:

+ Sử dụng validate trực tiếp vào hàm store hoặc update ở controller

<?php

namespace App\Http\Controllers;

use Illuminate\Http\Request;

class PostController extends Controller
{
    /**
     * Store a newly created resource in storage.
     *
     * @param  \Illuminate\Http\Request  $request
     * @return \Illuminate\Http\Response
     */
    public function store(Request $request)
    {
        $validated = $request->validate([
           'age' => 'required|adult_age'
        ]);
    }
}

+ Sử dụng trong class request, ở đây mình sẽ sử dụng class request có tên là StorePostRequest

<?php

namespace App\Http\Requests;

use Illuminate\Foundation\Http\FormRequest;

class StorePostRequest extends FormRequest
{
    /**
     * Determine if the user is authorized to make this request.
     *
     * @return bool
     */
    public function authorize()
    {
        return true;
    }

    /**
     * Get the validation rules that apply to the request.
     *
     * @return array
     */
    public function rules()
    {
        return [
            'age' => 'required|adult_age'
        ];
    }
}

Lưu ý: Khi sử dụng rule ở AppServiceProvider thì hàm message() của rule không hoạt động, bạn phải chỉnh sửa câu thông báo ở hàm messages() trong class request hoặc ở validation.php nằm trong thư mục resources\lang\{language}.

Về lưu ý này thì mình không chắc chắn 100%, nếu bạn nào cách sử dụng hàm message() khi rule được  khai báo AppServiceProvider thì hãy liên hệ với mình qua trang contact, để mình cập nhật lại bài viết này nhé!

Tôi hy vọng bạn thích hướng dẫn này. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy liên hệ với chúng tôi qua trang contact. Cảm ơn bạn.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Laravel Artisan Console

Laravel Artisan Console

Ngoài các lệnh command mặc định của Laravel được cung cấp bởi Artisan, có rất nhiều tác vụ trong ứng dụng Laravel của bạn có thể được xử lý rất tốt bằng các lệnh command này. Nhưng đôi khi có nhiều tá...

Laravel Queues and Jobs

Laravel Queues and Jobs

Các công ty có thẻ gặp khó khăn trong việc quản lý các dịch vụ hoặc ứng dụng của họ. Ví dụ, các công ty các thực hiện gửi email cho hàng triệu người dùng hoặc thực hiện sao lưu dữ liệu. Tất cả các hoạ...

Laravel One to Many Eloquent Relationship

Laravel One to Many Eloquent Relationship

One to Many Relationship được sử dụng trong trường hợp một dữ liệu của một bảng được liên kết với một hoặc nhiều dữ liệu ở bảng khác. Ví dụ, một bài post có thể có nhiều comment. Vì vậy, trong hướn...

Defer in Laravel: Push Tasks to the Background

Defer in Laravel: Push Tasks to the Background

Deferred Functions trong Laravel Các phiên bản Laravel trước version 11, chúng ta thường sử dụng Queued Jobs cho phép thực hiện sắp xếp các tác vụ xử lý background . Nhưng đôi khi có những tác v...

Laravel UI Custom Email Password Reset Template

Laravel UI Custom Email Password Reset Template

Nếu bạn đang dùng thư viện laravel/ui để làm các chức năng liên quan đến authentication, và trong dự án của bạn, bạn cần thay đổi template email password reset thay vì sử dụng template email password...

Laravel Migration

Laravel Migration

Migration cho phép các nhà phát triển (Developer) nhanh chóng tạo ra cở sở dữ liệu của ứng dụng mà không cần vào màn hình quản lý cơ sở dữ liệu hay chạy bất kì một câu lệnh SQL nào. Trước hết, nếu...

Laravel Accessor and Mutator

Laravel Accessor and Mutator

Trong bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách để format các Eloquent Attributes bằng cách sử dụng tính năng Laravel Accessors and Mutators. Accessors được sử dụng để format các thuộc tính khi c...

How To Optimize Your Site With GZIP Compression

How To Optimize Your Site With GZIP Compression

GZIP là công nghệ nén thường được sử dụng để truyền dữ liệu một cách nhanh chóng qua Insternet. Hiện nay, GZIP là một tiêu chuẩn để nén các file trên trang web, đa số các website hiện nay hơn 99% sử d...

Laravel Socialite Login With Google

Laravel Socialite Login With Google

Google Google là một công cụ tìm kiếm trên internet. Nó sử dụng một thuật toán độc quyền được thiết kế để truy xuất và sắp xếp các kết quả tìm kiếm nhằm cung cấp các nguồn dữ liệu đáng tin cậy và ph...

ManhDanBlogs