Trong cơ sở dữ liệu, để tạo và quản trị các bảng dữ liệu, người dùng cần phải trả lời các câu hỏi sau:

+ Bảng dùng để lưu trữ những thông tin gì? Nên đặt tên bảng mang tính chất gợi nhớ tương ứng với thông tin mà bảng lưu trữ.

+ Xác định các thông tin được lưu trong bảng đó (các thuộc tính cần thiết trong bảng).

+ Kiểu dữ liệu cần thiết cho từng cột (thuộc tính) trong từng bảng (quan hệ) là gì?

+ Bảng sau khi tạo có thể thêm, xóa,v.. xem có cần thay đổi cấu trúc bảng hay không?

Tạo bảng

Cú pháp:

CREATE TABLE TABLE_NAME
(
    COLUMN_NAME DATATYPE [CONSTRAINT],
    [,...N]
)

Ví dụ: Tạo bảng nhân viên lưu trữ thông tin của các nhân viên bao gồm: mã số nhân viên, họ nhân viên, tên lót, tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ

CREATE TABLE NHANVIEN
(
    MANV VARCHAR(10) PRIMARY KEY,
    HONV NVARCHAR(10) NOT NULL,
    TENLOT NVARCHAR(20),
    NGAYSINH DATETIME,
    DIACHI NVARCHAR(100) NOT NULL
)

Thêm cột mới trong bảng

Cú pháp:

ALTER TABLE TABLE_NAME
ADD COLUMN_NAME DATATYPE

Ví dụ: Hãy thêm cột phái vào bảng nhân viên

ALTER TABLE NHANVIEN
ADD PHAI NVARCHAR(3)

Xóa cột trong bảng

Cú pháp:

ALTER TABLE TABLE_NAME
DROP COLUMN COLUMN_NAME[,...N]

Ví dụ: Hãy xóa cột phái trong bảng nhân viên

ALTER TABLE NHANVIEN
DROP COLUMN PHAI

Sửa đổi kiểu dữ liệu của cột

Cú pháp:

ALTER TABLE TABLE_NAME
ALTER COLUMN COLUMN_NAME DATATYPE

Ví dụ: Thay đổi dữ liệu của cột địa chỉ thành kiểu dữ liệu nvarchar có độ dài tối đa là 150 ký tự

ALTER TABLE NHANVIEN
ALTER COLUMN DIACHI NVARCHAR(150)

Đổi tên cột

Cú pháp:

EXEC SP_RENAME 'TABLE_NAME.COLUMN', 'NEW_NAME', 'COLUMN'

Ví dụ: Đổi tên cột DIACHI trong bảng nhân viên thành DCHI

EXEC SP_RENAME 'NHANVIEN.DIACHI', 'DCHI', 'COLUMN'

Đổi tên bảng

Cú pháp:

EXEC SP_RENAME 'OLD_NAME', 'NEW_NAME'

Ví dụ: Đổi tên bảng NHANVIEN thành NVIEN

EXEC SP_RENAME 'NHANVIEN', 'NVIEN'

Xóa bảng

Cú pháp:

DROP TABLE TABLE_NAME

Ví dụ: Hãy xóa bảng nhân viên trong database

DROP TABLE NHANVIEN

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Cài Đặt SQL Server 2019

Cài Đặt SQL Server 2019

Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi Microsoft. Là một máy chủ cơ sở dữ liệu, nó là một sản phẩm phần mềm có chức năng chính là lưu trữ và truy xuất dữ liệ...

T SQL - Cấu trúc IF ... ELSE ...

T SQL - Cấu trúc IF ... ELSE ...

Câu lệnh IF ... ELSE ... Là một cấu trúc điều kiện, cho phép chúng ta thực hiện hoặc bỏ qua một hay nhiều lệnh dựa trên điều kiện đã chỉ định.

Giới thiệu SQL Server

Giới thiệu SQL Server

Giới thiệu chung SQL (Structured Query Language, đọc là "sequel") là tập lệnh truy xuất trên cơ dữ liệu (CSDL) quan hệ. Ngôn ngữ SQL, được IBM sử dụng đầu tiên trong hệ quản trị CSDL Sytem R vào...

SQL Server - Mệnh đề ORDER BY

SQL Server - Mệnh đề ORDER BY

Chức năng: sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần các dòng dữ liệu trong quan hệ, kết quả theo tiêu chí sắp xếp.

SQL Server - User Defined Function

SQL Server - User Defined Function

Khái niệm User Defined Function là những hàm do người dùng tự định nghĩa để đáp ứng một mục tiêu nào đó. Một số hạn chế so với thủ tục là các tham số truyền vào không được mang thuộc tính OUTPUT, ng...

SQL Server - Lệnh UPDATE

SQL Server - Lệnh UPDATE

Chức năng: cho phép người dùng cập nhật giá trị các thuộc tính trên các dòng của bảng dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu.

SQL Server - Mệnh đề HAVING

SQL Server - Mệnh đề HAVING

Chức năng: xuất ra kết quả là các dữ liệu thỏa mãn các điều kiện theo từng nhóm quy định trong GROUP BY.

SQL Server - Lệnh INSERT

SQL Server - Lệnh INSERT

Chức năng: cho phép thêm một hoặc nhiều dòng dữ liệu vào bảng đã tạo sẵn trong cơ sở dữ liệu.

SQL Server - Mệnh đề WHERE

SQL Server - Mệnh đề WHERE

Chức năng : Rút trích các dòng dữ liệu từ các quan hệ tham gia truy vấn thỏa mãn điều kiện trong mệnh đề WHERE. Các biểu thức trong mệnh đề WHERE tương ứng với các điều kiện của phép chọn trong đại...

ManhDanBlogs